Lịch sử FC_Shakhter_Karagandy

Sau khi xếp thứ ba vào các năm 1995 và 2007, đội bóng giành chức vô địch đầu tiên năm 2011.[1]Trước đó đội là một trong những đội bóng Kazakh hàng đầu tại bóng đá Liên Xô.

Ngày 19 tháng 9 năm 2008, Shakhter và Vostok bị loại khỏi Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan vì dàn xếp tỉ số, huấn luyện viên và ban quản lý liên quan đến vụ việc bị cấm thi đấu bóng đá trong 60 tháng.[2] Ngày 2 tháng 10 năm 2008, FFK thay đổi lại quyết định. Shakhter bị trừ 9 điểm, Vostok bị loại lập tức khỏi giải đấu. Kết quả các trận đấu nghi vấn bị hủy bỏ và các trận đấu còn lại của Vostok đều được xử thắng 3–0 cho đối thủ.[3]

Ngày 20 tháng 8 năm 2013, Shakhter đánh bại nhà vô địch Scotland Celtic với tỷ số 2–0 trên sân nhà tại lượt đi Vòng play-off Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Âu 2013–14.[4] Tuy nhiên, Celtic giành chiến thắng 3–0 ở lượt về và Shakhter xuống chơi ở Europa League – lần đầu tiên một câu lạc bộ Kazakh vào đến vòng bảng của một giải đấu châu Âu.[5] Shakhter bị loại khỏi Europa League sau khi xếp thứ tư ở bảng đấu có sự hiện diện của các đội PAOK, Maccabi HaifaAZ.

Văn hóa câu lạc bộ

Shakhter hiến tế một con cừu một ngày trước các trận đấu, như là một truyền thống. Điều này dẫn đến việc Tổ chức Bảo vệ Quyền lợi Động vật (PETA) yêu cầu chủ tịch UEFA Michel Platini đưa lệnh cấm giết hại động vật trong bóng đá châu Âu.[6] Luật liên quan đến giết hại động vật làm cho phong tục này không được diễn ra khi thi đấu sân khách tại một số nước.[7]

Lịch sử giải quốc gia

Mùa giảiHạngVị thứStTHBBàn thắngBàn thuaĐiểmCúp quốc giaVua phá lưới
1992thứ 17268126242236Vòng Một
1993622868252922Tứ kết
199463011127453834Bán kết
19953301866432460Tứ kết
1996834141010424052Tứ kết Askar Abildaev – 14
19974261646402252Tứ kết Ruslan Imankulov – 8
19989268414293228Tứ kết
1999103011415283537Vòng 16 đội
20005281468382648Bán kết Ruslan Imankulov – 12
20011232101012313740Vòng 16 đội Ruslan Imankulov – 11
200253213712374046Bán kết Evgeniy Lunev – 16
20031032101210372942Vòng 16 đội Andrei Finonchenko – 16
200493616911442857Vòng 16 đội
20054301929372259Vòng 16 đội Andrei Finonchenko – 11
200643015510352450Bán kết Andrei Finonchenko – 16
20073301776452358Tứ kết Mihails Miholaps – 8
200872911135412637Vòng 16 đội
20093261835501857Á quân Serhiy Kostyuk – 11
201063211813323041Á quân
20111321967522942Tứ kết Sergei Khizhnichenko – 16
20121261727481553Bán kết Gediminas Vičius – 7
201353212713434526Vô địch Ihar Zyankovich – 6
Andrei Finonchenko – 7
201463211615414921Bán kết Mihret Topčagić – 10
201510329518274723Vòng Hai Mihret Topčagić – 6
201693210616254036Vòng 16 đội Desley Ubbink – 6

Lịch sử giải châu lục

Last updated: ngày 31 tháng 7 năm 2014.

Giải đấuMgStTHBBTBBHS
Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Âu28413108+2
UEFA Europa League4176472421+3
Cúp UEFA1201112–1
Cúp Intertoto1210146–2
Total729116123937+2
Mùa giảiGiải đấuVòngCâu lạc bộSân nhàSân kháchTổng tỉ số
2006Cúp Intertoto1R MTZ-RIPO Minsk1–53–14–6
2008–09UEFA Cup1Q Debrecen1–10–11–2
2010–11UEFA Europa League1Q Ruch Chorzów1–20–11–3
2011–12UEFA Europa League1Q Koper2–11–13–2
2Q St Patrick's Athletic2–10–22–3
2012–13Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Âu2Q Slovan Liberec1–1 (aet)0–11–2
2013–14Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Âu2Q BATE Borisov1–01–02–0
3Q Skënderbeu Korçë3–02–35–3
PO Celtic2–00–32–3
2013–14UEFA Europa LeagueBảng L AZ1–10–1thứ 4
PAOK0–21–2
Maccabi Haifa2–21–2
2014–15UEFA Europa League1Q Shirak4–02–16–1
2Q Atlantas3–00–03–0
3Q Hajduk Split4–20–34–5
Ghi chú
  • 1R: Vòng Một
  • 1Q: Vòng loại thứ nhất
  • 2Q: Vòng loại thứ hai
  • 3Q: Vòng loại thứ ba
  • PO: Vòng Play-off